Ngữ nghĩa của thuật ngữ Ngữ_đoạn

Ba cách gọi ngữ đoạn, đoản ngữcụm từ được sử dụng theo các nghĩa có đôi chút khác nhau trong tiếng Việt. Ngữ đoạn (語段) là "tổ hợp nhiều yếu tố bất kì làm thành một đơn vị trong chuỗi lời nói"[1] hoặc "tổ hợp làm thành một đơn vị ngữ pháp, và bản thân đơn vị này là thành tố của một đơn vị ngữ pháp khác ở bậc cao hơn"[1]. Đoản ngữ (短語) là "tổ hợp từ có quan hệ chính phụ"[1] – chỉ gồm các ngữ đoạn có phần trung tâm và thành tố phụ thuộc. Cụm từ là "đơn vị ngữ pháp trung gian ở giữa từ và câu"[1] – gần với nghĩa thứ nhất của ngữ đoạn. Ngữ đoạn theo nghĩa thứ hai là cách gọi có tính bao trùm toàn bộ các cách gọi còn lại.

Liên quan